Healthy ung thư

Healthy ung thư là nơi chia sẻ những kiến thức về ung thư cũng như review các sản phẩm tốt về điều trị tất cả các loại ung thư hiện nay.

Aspirin 81mg (Acetylsalicylic acid) chống kết dính tiểu cầu

Các loại thuốc Aspirin hiện nay

Thuốc aspirin lần đầu được bày bán thuộc công ty Bayer (Đức) ở dạng thuốc bột năm 1914. Về sau, để tiện cho quá trình sử dụng và bảo quản thuốc, Aspirin được bào chế thành những dạng như:

  • Viên nén nhai 81mg
  • Viên bao và viên nén 325mg, 500mg
  • Viên bao và viên nén bao tan trong ruột 325mg, 500mg
  • Viên đặt, thuốc đạn 300mg, 600mg
  • Kẹo cao su 325mg

Thông tin cơ bản về thuốc aspirin 81mg

Aspirin là acid acetyl-salicylic được phát hiện từ năm 1899 và ứng dụng chủ yếu là điều trị hạ sốt và giảm đau. Tới năm 1955, người ta mới phát hiện thấy ngoài tác dụng hạ nhiệt và giảm đau, aspirin còn có tác dụng kéo dài thời gian chảy máu. Nên sau đó, aspirin được chỉ định rộng rãi trong bệnh huyết khối - nghẽn mạch như:

- Nhồi máu cơ tim:Nhiều nghiên cứu cho thấy, thuốc có tác dụng giảm tới 70% tử vong tức thời; 60% tử vong sau 5 tháng và 52% tử vong sau 2 năm điều trị bằng aspirin.

- Đau thắt ngực không ổn định: Aspirin là thuốc cần thiết, được chỉ định dùng phối hợp với các thuốc khác như nitrat, ức chế cảm thụ beta, ức chế calci… để điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định.

- Tai biến thiếu máu não: Các chỉ định này không những áp dụng trong điều trị giai đoạn cấp tính mà còn có tác dụng dự phòng tái phát cũng như dự phòng các tai biến huyết khối - nghẽn mạch ở những vị trí khác.

Ngoài ra, aspirin cũng được chỉ định rất rộng rãi trong dự phòng tiên phát các tai biến huyết khối - nghẽn mạch ở những bệnh nhân tim mạch có nguy cơ cao như: loạn nhịp tim (đặc biệt rung nhĩ), suy tim...

f:id:Blogungthu:20200704133709j:plain

Liều dùng

Liều lượng của aspirin thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể (tùy theo bệnh, độ nặng và dùng đơn độc hay kết hợp). Với người hen suyễn, aspirin làm tăng co thắt phế quản và làm cho bệnh trầm trọng thêm. Trường hợp này nên chọn một loại thuốc khác.

- Trong điều trị bệnh tim mạch, aspirin được dùng trong một thời gian dài. Thầy thuốc sẽ tìm cách để hạn chế tác hại, đồng thời cần chọn một liều lượng thích hợp tùy theo dạng bào chế. Bằng cách này sẽ làm cho việc dùng nó hữu ích và an toàn.

Chỉ định

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Điều trị hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định

Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.

Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.

Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.

Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy than.

Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Sốt do virus.

Tác dụng không mong muốn (adr)

ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.

Thường gặp (ADR>1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Hệ thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Ít gặp (1/1000)

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: Độc hại gan.
  • Thận: Suy chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Aspirin có thể gây ra các triệu chứng tương tác thuốc hoặc các tác dụng phụ không đáng có. Như vậy, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị tiền sử bệnh lý, các loại thuốc đang sử dụng hay có dự định dùng, các nhóm chất bị dị ứng của cơ thể.

Đặc biệt là:

  • Thuốc tăng nhãn áp: Acetazolamide (diamox); enzyme (ace) inhibitors angiotensin-converting
  • Thuốc chống đông máu: warfarin (coumadin) và heparin; chẹn beta như atenolol (tenormin), labetalol (normodyne), metoprolol (lopressor, toprol xl), nadolol (corgard)
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc trị bệnh tiểu đường, viêm khớp
  • Thuốc trị bệnh gút như probenecid và sulfinpyrazone (anturane);
  • Các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác như naproxen (aleve, naprosyn)
  • Thuốc trị hen suyễn

Xem thêm các bài viết liên quan

Bảo quản

Aspirin cần được bảo quản trong môi trường có nhiệt độ bình thường với những lưu ý

  • Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín.
  • Tránh nơi ẩm ướt, nhất là phòng tắm, bồn rửa mặt, không bảo quản trong ngăn đá.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp (nhiệt độ không nên vượt qua 30 độ C)
  • Không để thuốc tại nơi có nhiệt độ cao
  • Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và vật nuôi
  • Không sử dụng thuốc quá hạn, không dùng thuốc khi thuốc đã bị ướt, chuyển màu,

Xem thêm các bài viết liên quan

10+ điều cần biết trước khi sử dụng thuốc aspirin - Healthy ung thư
Lưu ý khi dùng thuốc kháng viêm không streroid (NSAID)
10 điểm lợi và hại của thuốc Aspirin

DMCA.com Protection Status
Trang Blog ung thư là công ty con của trang thuoclp.comhealthyungthu.comnhathuoclp.com