Healthy ung thư

Healthy ung thư là nơi chia sẻ những kiến thức về ung thư cũng như review các sản phẩm tốt về điều trị tất cả các loại ung thư hiện nay.

Piracetam Cong dung lieu dung va luu y khi su dung

Chỉ Định Của Piracetam

Piracetam được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng chóng mặt.

Điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi.

Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.

Điều trị nghiện rượu.

Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Liều Lượng & Cách Dùng Của Piracetam

Liều dùng Piracetam

Người lớn

Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.

Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Liều dùng điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Liều dùng điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.

Liều dùng điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.

Bệnh nhân suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.

Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu liềm: Dùng liều 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Liều dùng điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.

Trẻ em

Trẻ em: Chưa có thông tin.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bị tổn thương. Để điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều lượng nếu cần.

Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận theo chức năng thận như sau:

Clcr 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ngày.

Clcr 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.

Clcr 20 - 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.

Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Cách dùng

Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Nên uống thêm một cốc nước sau khi uống dung dịch thuốc để giảm vị đắng.

Xem chi tiết:

https://stop-violence.org/thuoc-piracetam-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

https://healthyungthu.com/san-pham/piracetam-la-thuoc-gi-cong-dung-lieu-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#piracetam , #piracetam_800mg , #piracetam_400mg , #piracetam_healthyungthu ,

Cach su dung thuoc Mimosa

Tác dụng, công dụng của thuốc Mimosa là gì?

Viên an thần Mimosa được dùng cho những trường hợp mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm, suy nhược thần kinh.

Ngoài ra, Mimosa còn dùng để thay thế cho diazepam khi người bệnh bị quen thuốc.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Mimosa cho người lớn như thế nào?

Người lớn: uống 1–2 viên/ lần.

Liều dùng thuốc Mimosa cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em từ 5–15 tuổi: uống bằng nửa liều của người lớn hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Bạn nên dùng viên an thần Mimosa như thế nào?

Bạn nên uống thuốc trước khi đi ngủ từ 30–60 phút. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi ý kiến từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem chi tiết:

https://kemduongtrangdamat.com/thuoc-mimosa-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/

https://healthyungthu.com/san-pham/mimosa-la-thuoc-gi-cong-dung-lieu-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#Mimosa ; #thuốc_Mimosa; #Mimosa_healthyungthu ;

Thuoc Levofloxacin Cong dung lieu dung va cach dung

Levofloxacin thuộc nhóm kháng sinh quinolon. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, nhiễm khuẩn ở da hoặc mô mềm và viêm nhiễm phụ khoa. Thuốc là một kháng sinh phổ rộng nên hỗ trợ diệt vi khuẩn rất hiệu quả.

Tác dụng

Levofloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolon, có tác dụng ức chế và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Levofloxacin không có tác dụng với virus, sử dụng thuốc để điều trị bệnh cảm cúm, cảm lạnh,… không đem lại hiệu quả.

Levofloxacin được chỉ định đối với các bệnh do nhiễm vi khuẩn như:

Viêm xoang cấp

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng

Viêm phổi

Viêm nhiễm phụ khoa

Tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn

Viêm phế quản mạn tính

Nhiễm khuẩn ở da hoặc phần mềm

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính

Kết hợp điều trị với thuốc kháng lao

Nhiễm khuẩn vùng mắt: Viêm bờ mi, viêm giác mạc, lẹo, viêm sụn mi,…

Thuốc có thể được sử dụng cho các vấn đề sức khỏe không được đề cập trong bài viết. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.

Liều dùng

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm xoang cấp:

Dùng 500 mg/ngày

Sử dụng liên tục trong khoảng 10 – 14 ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm phế quản mạn tính

Dùng từ 250 – 500mg/ngày

Sử dụng liên tục trong khoảng 7 – 10 ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm phổi

Dùng 500mg/ngày

Sử dụng liên tục trong khoảng 7 – 14 ngày

Nếu triệu chứng nặng hơn, bác sĩ có thể tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm đường tiết niệu

Dùng 250mg/ngày

Sử dụng liên tục trong khoảng 7 – 10 ngày

Nếu triệu chứng nặng hơn, bác sĩ có thể tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm

Dùng 250mg/ngày

Sử dụng liên tục trong khoảng 7 – 10 ngày

Nếu triệu chứng nặng hơn, bác sĩ có thể tiêm tĩnh

Với Levofloxacin dạng tiêm, bạn không được sử dụng tại nhà. Khi tiêm thuốc, bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ thực hiện để đảm bảo an toàn.

Xem chi tiết:

https://runte4mayor.com/thuoc-levofloxacin-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/

https://healthyungthu.com/san-pham/levofloxacin-500mg-100ml-thuoc-khang-sinh-hieu-qua/

THÔNG TIN LIÊN HỆ HEALTHY UNG THƯ

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#Levofloxacin , #Levofloxacin_500mg , #Levofloxacin_healthy_ung_thư ,

 

 

Thuoc Rodogyl Cong dung lieu dung va cach dung

Thuốc Rodogyl được sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn răng miệng.

Công dụng thuốc Rodogyl

Thuốc đau răng Rodogyl được chỉ định điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc các trường hợp bị tái diễn như:

Tình trạng áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng.

Hoặc điều trị trong viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai và tuyến nước bọt dưới hàm.

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để dự phòng các biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng, miệng

Cách dùng thuốc Rodogyl hiệu quả

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống. Uống thuốc với một cốc nước.

Uống trong bữa ăn (uống khi bụng no).

Liều dùng

Vì thuốc có thể dùng để điều trị lẫn dự phòng nên liều lượng tùy vào chỉ định sẽ khác nhau.

Dùng Rodogyl với mục đích điều trị bệnh

Đối tượng là người lớn:

Uống liều 4 – 6 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

3 – 4,5 triệu IU spiramycin.

500 – 750 mg metronidazole.

Nên chia liều dùng ra 2 – 3 lần/ ngày.

Tuy nhiên, trong các tình trạng nặng, có thể tăng liều lên 8 viên/ ngày.

Đối tượng là trẻ em:

6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

1,5 triệu IU spiramycin.

250 mg metronidazole.

10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

2,25 triệu IU spiramycin.

375 mg metronidazole.

Dùng Rodogyl trong dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng

Đối tượng là người lớn:

Uống 4 đến 6 viên/ ngày.

Nên chia liều uống thành 2 – 3 lần uống/ ngày.

Đối tượng là trẻ em:

6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

1,5 triệu IU spiramycin.

250 mg metronidazole.

10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

2,25 triệu IU spiramycin.

375 mg metronidazole.

Xem chi tiết:

https://sandiegopilates.net/thuoc-rodogyl-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-rodogyl-la-thuoc-gi-cong-dung-va-lieu-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ HEALTHY UNG THƯ

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#Rodogyl , #Metronidazole_125mg , #Spiramycin_750000IU ; #Rodogyl_healthy_ung_thư ;

Thuoc Nystatin Cong dung lieu dung cach dung

 

Nystatin được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

– Dự phòng và điều trị nhiễm nấm ở da và niêm mạc, nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng.

– Bệnh nấm Candida ở ruột.

– Nhiễm nấm ở đường âm đạo ( dùng phối hợp với metronidazol)

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

– Người bị dị ứng, mẫn cảm với thuốc Nystatin.

– Phụ nữ có thai. Trong trường hợp cần phải dùng đến thuốc Nystatin, cần có sự tư vấn của bác sĩ.

– Không dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa và không hấp thu qua da.

Liều lượng và cách dùng

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản: 500.000 hoặc 1.000.000 đơn vị/lần, 3 lần hoặc 4 lần một ngày, uống. Trẻ nhỏ: 100.+6

000 đơn vị hoặc hơn/lần, 4 lần một ngày cho tới 14 ngày khi cần. Nystatin được dùng phối hợp với kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột.

Tổn thương niêm mạc miệng: Dùng viên ngậm hoặc hỗn dịch 100.000 đơn vị/lần, 4 lần một ngày. Ðiều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng quanh miệng. Nếu sau 14 ngày điều trị, vẫn còn triệu chứng, cần xem lại chẩn đoán.

Nhiễm nấm âm đạo: 100.000 đơn vị đến 200.000 đơn vị một ngày, dùng 14 ngày dạng viên đặt hoặc dạng kem. Có thể dùng viên đặt phối hợp với metronidazol.

Tổn thương ngoài da: Mỡ, gel, kem hoặc bột mịn 100.000 đơn vị/g, bôi 2 - 4 lần một ngày cho tới khi khỏi hẳn.

Xem chi tiết:

https://nhaccuvui.com/thuoc-nystatin-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

https://healthyungthu.com/thuoc-nystatin-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ HEALTHY UNG THƯ

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#thuốc_Nystatin ; #Nystatin ; #Nystatin_healthy_ung_thư ;

Thuoc Seduxen Cong dung lieu dung cach dung

Seduxen là thuốc gì?

Seduxen là một loại thuốc ngủ, thuốc an thần dùng để cải thiện mất ngủ, lo lắng, các bệnh tiền sản hoặc gây mê trước phẫu thuật.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Seduxen có công dụng gì?

Thuốc Seduxen có tác dụng an thần, hiệu quả tác động trên hệ thần kinh và được chỉ định trong các trường hợp:

- Lo âu, mất ngủ, trầm cảm

- Các bệnh tiền sản

- Co giật, cơ co cứng do thần kinh ngoại biên hoặc não

- Sảng rượu cấp

- Kích động

Thuốc ngủ Seduxen còn được sử dụng gây mê trước khi phẫu thuật.

Trường hợp nào không nên sử dụng thuốc Seduxen?

Thuốc ngủ Seduxen chống chỉ định trong các trường hợp:

- Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc

- Không dùng với trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai thời kỳ đầu hoặc phụ nữ đang cho con bú

- Người bị suy nhược cơ thể

- Người bị loạn thần mãn tính

- Bệnh lý Glaucoma góc hẹp

- Ngoài ra, không nên sử dụng thuốc Seduxen khi trong trạng thái sợ hãi hoặc ám ảnh

- Không dùng đơn độc Seduxen để điều trị bệnh trầm cảm

Hướng dẫn sử dụng thuốc Seduxen

Cách dùng

- Thuốc an thần Seduxen được điều chế dưới dạng viên nén dùng đường uống trực tiếp

- Tránh nghiền, bẻ hoặc nhai thuốc vì có thể làm tăng hấp thụ hoặc làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc

- Uống chung với nước lọc, không sử dụng với sữa, nước ép hay bất cứ thức uống nào khác

Liều dùng

Đối với người lớn:

- Liều thông thường: 5 – 15mg/ngày.

- Liều cho người già: 2,5 – 7,5 mg/ngày.

- Điều trị run, tâm thần nội sinh: 20 – 40mg/ngày, Liều duy trì: 15 – 20 mg/ngày.

- Điều trị co cứng cơ: 5 – 20mg/ngày.

Đối với trẻ em:

- Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi: 1,25 – 5 mg/ngày.

- Trẻ từ 2 – 6 tuổi: 2,5 – 7,5 mg/ngày.

- Trẻ từ 7 – 14 tuổi: 5 – 15 mg/ngày.

Xem chi tiết:

https://smartworld.vn/thuoc-seduxen-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

https://healthyungthu.com/thuoc-seduxen-5mg-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#Seduxen ; #Seduxen_5mg ; #Diazepam ; #Seduxen_healthy_ung_thư ;

Thuoc Aspirin Cong dung cach dung va cac luu y quan trong

Aspirin là thuốc gì? Được dùng trong những trường hợp nào với liều lượng ra sao? Đặc biệt, bệnh nhân cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu bạn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu thật kĩ về thuốc này qua bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Aspirin là thuốc gì?

Thuốc Aspirin hay còn được biết đến với tên gọi acid acetylsalicylic. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ nhiệt đồng thời có khả năng chống viêm. Cùng như các thuốc chống viêm không sterioid khác, Aspirin cũng hoạt động bằng cách ức chế enzym COX (cyclooxygenase). Từ đó, dẫn đến ức chế tổng hợp các chất hóa học gây viêm, đau như prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm chuyển hóa khác.

Thuốc Aspirin trị bệnh gì?

Thuốc Aspirin được dùng trong những trường hợp như sau:

  • Giảm các cơn đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, đồng thời giúp giảm sốt.
  • Chứng viêm cấp và mạn tính như: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
  • Chống kết tập tiểu cầu mà Aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, cònn được dùng dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
  • Điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ.
  • Chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối đối với hội chứng Kawasaki.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin

Cách dùng thuốc Aspirin

  • Dùng thuốc theo đường uống.
  • Nên uống thuốc sau bữa ăn (uống lúc bụng no) để giảm thiểu gây nguy cơ loét đường tiêu hóa.

Liều dùng thuốc Aspirin

Tùy theo từng đối tượng, lứa tuổi cũng như tình trạng bệnh mà liều dùng thuốc khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, không tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ kê đơn.

Người lớn

Giảm đau, hạ sốt: Uống 300 – 900 mg. Lặp lại liều sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần. Liều tối đa: 4 g/ngày.

Chống viêm (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp):

  • Viêm cấp: Có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Viêm mạn tính: Liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.

Ức chế kết tập tiểu cầu: Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 – 150 mg/ngày.

Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như: Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 – 300 mg.

Trẻ em

Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên:

  • Trẻ < 25 kg: Ban đầu dùng liều 60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần).
  • Trẻ ≥ 25 kg: Có thể bắt đầu bằng liều 2,4 – 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, do nguy cơ độc tính, trẻ > 25 kg không nên dùng liều quá 100 mg/kg/ngày.

Mắc bệnh Kawasaki:

  • Giai đoạn đầu có sốt: Liều trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày). Chia làm 4 lần x 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần hiệu chỉnh và duy trì nồng độ 20 – 30 mg/ 100 ml huyết tương (phác đồ điều trị ở Mỹ). Tuy nhiên, theo phác đồ của Anh: Trẻ > 1 tháng tuổi: liều ban đầu < 30 – 50 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Trẻ sơ sinh: dùng liều 32 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
  • Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày/ lần.

Xem chi tiết:

https://aipcrquebec2010.org/thuoc-aspirin-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung

https://healthyungthu.com/aspirin-va-nhung-dieu-can-biet-truoc-khi-su-dung/

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM

Hotline: 0896976815

Email: ungthulagi@gmail.com

#thuốc_Aspirin ; #Aspirin_81mg ; #Aspirin_100mg ; #Aspirin_healthy_ung_thư ;

 

DMCA.com Protection Status
Trang Blog ung thư là công ty con của trang thuoclp.comhealthyungthu.comnhathuoclp.com